Thành phần

Hoạt chất: Paracetamol 80mg.

Tác dụng phụ

Liên quan đến paracetamol

Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo từ kinh nghiệm hậu mãi với thuốc đạn paracetamol. Do các phản ứng này được báo cáo một cách tự nguyện từ một dân số không có cỡ mẫu xác định, nên thường không thể dự đoán tần suất thực tế của chúng.Các phản ứng phụ được trình bày theo nhóm hệ cơ quan, tần suất và thuật ngữ MedDRA, dùng các loại tần suất như: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000), rất hiếm (< 1/10000), và chưa biết (không thể dự đoán từ dữ liệu hiện có). Bảng này đã được trình bày theo khuyến cáo bởi hướng dẫn của hội đồng Châu Âu và hội đồng các tổ chức quốc tế về Khoa học Y học nhóm III và V (CIOMs Working Group III and V) về tóm tắt đặc tính sản phẩm.

Nhóm hệ cơ quan

Tần suất

Thuật ngữ MedDRA

Rối loạn hệ máu và bạch huyết

Chưa biết

Giảm lượng tiểu cầu

Rối loạn tiêu hóa

Chưa biết

Đau bụng, tiêu chảy

Rối loạn gan mật

Chưa biết

Suy gan, hoại tử gan, viêm gan

Rối loạn hệ miễn dịch

Chưa biết

Phản ứng phản vệ, quá mẫn,
phù mạch.

Thăm khám cận lâm sàng

Chưa biết

Tăng enzym gan

Rối loạn da và mô dưới da

Chưa biết

Ban đỏ, ngứa, phát ban, mày đay,

Hội chứng ngoại ban mụn mủ
toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử
da nhiễm độc, hội chứng
Stevens-Johnson.

Liên quan đến dạng bào chế

- Sử dụng thuốc đạn có khả năng gây kích thích hậu môn và trực tràng (xem mụcCẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG)

Chỉ định

Thuốc được dùng để làm giảm đau từ nhẹ đến vừa và hạ sốt. Điều trị cho trẻ em cân nặng từ 5 - 10 kg.

Chống chỉ định

- Biết có dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần của thuốc.

- Có bệnh gan nặng.

- Mới bị viêm hậu môn, hoặc trực tràng, hoặc chảy máu trực tràng.

Liều dùng

Liều paracetamol hàng ngày tính theo cân nặng của trẻ, tuổi của trẻ chỉ để tham khảo, hướng dẫn.

Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất.

Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ bị quá liều, cần kiểm tra các thuốc uống cùng lúc (cả thuốc kê đơn và không kê đơn) phải không chứa paracetamol (xem mụcCẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG).Quá liều do vô ý có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và gây tử vong(xem mụcQUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ)

Paracetamol có nhiều dạng phân liều khác nhau để điều trị thích hợp tùy theo thể trọng của từng trẻ.

Liều dùng paracetamol hàng ngày khuyến cáo là khoảng 60 mg/kg/ngày, được chia làm 4 lần dùng, khoảng 15 mg/kg mỗi 6 giờ. Vì có nguy cơ gây kích thích trực tràng nên việc điều trị bằng thuốc đạn càng ngắn càng tốt, không nên vượt 4 lần/ngày và nên thay thế sớm nhất có thể bằng đường uống.

Xem liều khuyến cáo cụ thể ở bảng bên dưới:

Cân

nặng

(kg)

Tuổi thíchhợp*

Hàm lượng

Paracetamol/

mỗi liều

dùng

(mg)

Số viên

thuốc đạn/

mỗi liều dùng

Khoảng cách

tối thiểu

dùng thuốc

(giờ)

Liều dùng

tối đa

mỗi ngày

(viên)

5 - < 10

2 - < 24 tháng

80mg

1

6 giờ

320mg
(4 viên)

* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo. Việc dùng theo tuổi dựa trên đường cong phát triển chuẩn tại địa phương.
Cách dùng và đường dùng
Dùng đường trực tràng.

Nếu trẻ sốt trên 38,5°C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc.

- Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.

- Cho trẻ uống thêm chất lỏng.

- Không để trẻ ở nơi quá nóng.

- Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt của trẻ.

Tần số và thời điểm dùng thuốc

Dùng thuốc đều tránh được những dao động về mức độ đau hay sốt.

Ở trẻ em, cần có khoảng cách đều giữa mỗi lần dùng thuốc, cả ban ngày lẫn ban đêm, nên là khoảng 6 giờ, hoặc ít nhất là 4 giờ.

Suy thận

Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cách tối thiểu giữa hai lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo bảng sau:

Độ thanh thải

creatinin

Khoảng cách

dùng thuốc

Cl ≥ 10 mL/phút

6 giờ

Cl < 10 mL/phút

8 giờ

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 5 viên

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C